Xi lanh khí nén STNC là một sản phẩm của thương hiệu STNC, một thương hiệu chuyên sản xuất thiết bị, phụ kiện khí nén của Trung Quốc. Xi lanh khí nén STNC có nhiều chủng loại, kích cỡ, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng.
Phân loại xi lanh khí nén STNC
Xi lanh khí nén STNC được phân loại theo các tiêu chí sau:
Theo kiểu lắp đặt: Xi lanh khí nén STNC được phân loại thành 4 kiểu lắp đặt:
Lắp mặt bích: Đây là kiểu lắp đặt phổ biến nhất, được sử dụng nhiều trong các máy móc, thiết bị công nghiệp.
Lắp ren: Kiểu lắp đặt này thường được sử dụng trong các ứng dụng có kích thước nhỏ, gọn nhẹ.
Lắp chôn: Kiểu lắp đặt này thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ thẩm mỹ cao.
Lắp ngàm: Kiểu lắp đặt này thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao.
Theo hướng tác động: Xi lanh khí nén STNC được phân loại thành 2 hướng tác động:
Tác động đơn: Xi lanh khí nén tác động đơn chỉ có một hành trình, được sử dụng trong các ứng dụng cần đẩy hoặc kéo vật nặng.
Tác động kép: Xi lanh khí nén tác động kép có hai hành trình, được sử dụng trong các ứng dụng cần đẩy và kéo vật nặng cùng lúc.
Theo đường kính piston: Xi lanh khí nén STNC có đường kính piston từ 16mm đến 250mm, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng.
Theo hành trình: Xi lanh khí nén STNC có hành trình từ 25mm đến 1000mm, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng.
Theo áp suất làm việc: Xi lanh khí nén STNC có áp suất làm việc từ 0.1MPa đến 16MPa, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng.
Ưu điểm của xi lanh khí nén STNC
Xi lanh khí nén STNC có nhiều ưu điểm nổi bật như:
Giá thành rẻ, phù hợp với túi tiền của nhiều người dùng.
Chất lượng tốt, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của các ứng dụng sản xuất, chế tạo thông thường.
Đa dạng về chủng loại, kích cỡ, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng.
Dễ dàng tìm mua, có nhiều đại lý phân phối trên toàn quốc.
Nhược điểm của xi lanh khí nén STNC
Xi lanh khí nén STNC cũng có một số nhược điểm như:
Độ bền không cao bằng các sản phẩm xi lanh khí nén của các thương hiệu khác.
Khả năng chịu nhiệt, chịu mài mòn kém hơn các sản phẩm xi lanh khí nén của các thương hiệu khác.
Lời khuyên khi sử dụng xi lanh khí nén STNC
Để đảm bảo xi lanh khí nén STNC hoạt động tốt, bền bỉ, người dùng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Lựa chọn xi lanh khí nén phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Sử dụng xi lanh khí nén đúng cách, đúng kỹ thuật.
Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì xi lanh khí nén.
Một số ứng dụng của xi lanh khí nén STNC
Xi lanh khí nén STNC được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Sản xuất công nghiệp: Xi lanh khí nén được sử dụng trong các máy móc, thiết bị sản xuất như máy đóng gói, máy ép, máy dập,...
Xây dựng: Xi lanh khí nén được sử dụng trong các máy móc, thiết bị xây dựng như máy nâng, máy kéo,...
Nông nghiệp: Xi lanh khí nén được sử dụng trong các máy móc, thiết bị nông nghiệp như máy thu hoạch, máy tưới,...
Dịch vụ: Xi lanh khí nén được sử dụng trong các máy móc, thiết bị dịch vụ như máy rửa xe, máy cắt cỏ,...
Các loại xi lanh khí nén của STNC
Dưới đây là danh sách các model xi lanh khí nén STNC phổ biến:
Xi lanh khí nén STNC tác động đơn
TGC: Lắp mặt bích, đường kính piston từ 16mm đến 250mm, hành trình từ 25mm đến 1000mm, áp suất làm việc từ 0.1MPa đến 16MPa.
TC: Lắp ren, đường kính piston từ 16mm đến 100mm, hành trình từ 25mm đến 500mm, áp suất làm việc từ 0.1MPa đến 10MPa.
SC: Lắp chôn, đường kính piston từ 25mm đến 100mm, hành trình từ 25mm đến 500mm, áp suất làm việc từ 0.1MPa đến 10MPa.
Xi lanh khí nén STNC tác động kép
TDC: Lắp mặt bích, đường kính piston từ 16mm đến 250mm, hành trình từ 25mm đến 1000mm, áp suất làm việc từ 0.1MPa đến 16MPa.
TC2: Lắp ren, đường kính piston từ 16mm đến 100mm, hành trình từ 25mm đến 500mm, áp suất làm việc từ 0.1MPa đến 10MPa.
SC2: Lắp chôn, đường kính piston từ 25mm đến 100mm, hành trình từ 25mm đến 500mm, áp suất làm việc từ 0.1MPa đến 10MPa.
Ngoài ra, STNC còn sản xuất các loại xi lanh khí nén đặc biệt khác như:
Xi lanh khí nén tốc độ cao
Xi lanh khí nén 2 đầu piston
Xi lanh khí nén có màng chắn
Xi lanh khí nén có vòng đệm
Xi lanh khí nén có vòng bi
Người dùng có thể lựa chọn xi lanh khí nén STNC phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình dựa trên các thông số kỹ thuật như đường kính piston, hành trình, áp suất làm việc, kiểu lắp đặt, hướng tác động,...