Đồ hồ đo lưu lượng nước là một thiết bị đo lường sử dụng cho các hệ thống nước, nhằm tính toán khối lượng nước, chất lỏng đi qua đồng hồ trong một khoảng thời gian.
Một số tên thường gọi của nó như đồng hồ nước, đồng hồ đo nước, công tơ nước,… Đồng hồ được sử dụng từ các hộ gia đình, cho đến các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, nhà máy nước,…
Sản phẩm đồng hồ đo lưu lượng nước hiện nay rất da dạng về mẫu mã, cũng như kích thước, thiết kế giúp người dùng dễ dàng chọn lựa được sản phẩm mà mình mong muốn.
Sự phân loại của đồng hồ nước rất da dạng, tùy thuộc vào môi trường làm việc, chức năng làm việc, đặc tính của đồng hồ và còn nhiều kiểu khác để có thể phân loại đồng hồ nước.
Chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua về cấu tạo cũng như cách phân loại, của các loại đồng hồ nước hiện nay.
Đồng hồ đo lưu lượng nước có thể chia thành 3 thành phần cơ bản như sau:
Thân đồng hồ: Là bộ phận có chức năng bảo vệ, cũng như kết nối với hệ thống đường ống nước.
Hiện nay thân được chế tạo từ nhiều loại vật liệu như: Đồng, gang, thép, inox, nhựa,..
Tùy mỗi nhà máy mà có những hình dáng thiết kế khác nhau nhưng vẫn chia ra chủ yếu hai kiểu kết nối là nối ren và nối bích.
Với nhiều kích thước thân khác nhau từ DN 15 đến DN 500 hoặc hơn, giúp việc chọn kích thước phù hợp trở nên dễ dàng.
Mặt hiển thị: Là mặt của đồng hồ hiển thị những số liệu đo được lên trên mặt giúp chúng ta đọc được dễ dàng hơn.
Mặt đồ hồ thường có nhiều kiểu biểu thị khác nhau, thường có một hộp số quay và đôi lúc có còn có bộ kim hiển thị những thông số đo nhỏ hơn.
Thân và mặt của đồng hồ thường được là từ inox, nhựa, và có thể là gang.
Với mặt kính cường lực, giúp cho mặt đồng hồ chịu lực tốt hơn và dễ dàng đọc kết quả hơn.
Bộ phận đo số liệu: Là thiết bị có nhiệm vụ ghi lại các số đo và truyển lên mặt hiển thị cho đồng hồ.
Với một số loại chúng ta có thể sử sụng cánh quạt để đo, hoặc sử dụng cảm biến, sóng siêu âm,..để nhận biết được khối lượng nước chảy qua đồng hồ.
Hiện nay với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị sử dụng để đọc dữ liệu ngày càng hiện đại, giúp cung cấp độ chính xác cao, sai số thấp nhất mang lại thông tin sử dụng chính xác,
Đồng hồ nước hiện nay được phân loại rất da dạng và phong phú, tùy theo mỗi lĩnh vực hoặc ngành nghề mà có những cách phân loại khác nhau, nhưng những kiểu phân loại sau thường rất phổ biến.
Hiện nay đồng hồ nước có ba môi trường làm việc chính là:
Là dòng sản phẩm làm việc ở nhiệt độ nhỏ hơn 50ºC.
Đồng hồ nước lạnh được sử dụng rộng rãi trong đời sống của các hộ gia đình, trong các nhà máy nước sạch.
Với thiết kế phù hợp cho việc sử dụng nước sạch, đôi khi có thể sử dụng cho nước thải đã qua xử lý lắng đọng, không còn tạp chất trong nước.
Van thường được thiết kế bằng đồng, inox, hoặc có thể sử dụng gang.
Kích thước đồng hồ thường từ DN 15 – DN 50 với kiểu kết nối ren, hoặc DN 50 trở lên với kết nối mặt bích.
Đồng hồ có thể hoạt động với dải nhiệt độ cao, và tối đa là 130ºC.
Sản phẩm sử dụng để đo nước sử dụng trong các lò hơi, hay cung cấp nước nóng cho hộ gia đình.
Với chất liệu sử dụng chủ yếu là đồng và inox, chất liệu của vật liệu đều được sử dụng loại chịu nhiệt tốt nhất.
Kích thước đồng hồ nước nóng cũng khá đa dạng từ DN 15 – DN 50 kiểu nối ren. Với kiểu kết nối mặt bích thường dùng cho trên DN 50.
Là loại đồng hồ sử dụng cho các hệ thống đường ống nước thải.
Với tính chất có tính ăn mòn cao, và môi trường oxi hóa, khiến cho các thiết bị nhanh hỏng hóc.
Để đảm bảo độ bền cũng như tuổi thọ của đồng hồ này, nó thường được làm từ những vật liệu như Inox, thép không rỉ,…
Vì sử dụng cho hệ thống nước thải thường có kích thước đường ống lớn nến đồng hồ thường có kích thước lớn hơn DN 50.
Sử dụng cách quạt để đo lượng nước di chuyển qua đồng hồ và hiển thị ra bộ đếm thông qua cơ cấu bánh răng.
Dòng đồ hồ cơ thường có độ chính xác tương đổi cao
Là dạng đồng hồ sử dụng các con cảm biến dòng chảy để đo, với kiểu này đồng hồ được ứng dụng rộng rãi trong việc đo nước thải chưa qua xử lý.
Vật liệu chế tạo đồng hồ thường dùng là inox hoặc gang phủ lớp sơn epoxy dày.
Đồng hồ có những kích thước từ DN 50 trở lên, với kiểu kết nối chính là mặt bích.
Là dòng sản phẩm sử dụng công nghệ sóng siêu âm để đo lưu lượng nước chảy qua.
Nó có thể đo các loại chất lỏng dẫn điện, nước với độ chính xác cao và phạm vi đo mở rộng.
Sản phẩm không đòi hỏi độ chính xác cao, phù hợp với nhiều loại môi chất, và đảm bảo an toàn sức khỏe đối với con người.
Đồng là một loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồng hồ, nhất là các loại đồng hồ nước sạch, sử dụng cho hộ gia đình.
Vật liệu đồng là một loại vật liệu phổ biến, với khả năng chống oxi hóa tốt, giúp đảm bảo nguồn nước sạch và an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
Gang là một loại vật liệu rất phổ biến trong cuộc sống hiện nay, các sản phẩm đồng hồ sản xuất từ gang được phủ một lớp epoxy chống lại việc bị oxi hóa do tiếp xúc với nước.
Ngoài ra nhờ đặc tính cơ học của gang, nên gang được sử dụng để sản xuất nhiều loại đồng hồ với kích thước lớn.
Inox là một loại vật liệu mà với tính năng chống ăn mòn, chống oxi hóa, rỉ thép rất tốt.
Nó có thể làm việc trong nhiều môi trường, cũng như làm việc ở nhiệt độ cao nên việc sử dụng vật liệu inox chế tạo đồng hồ rất được ưa chuộng.
Và inox thường sử dụng để sản xuất các dòng đồng hồ cao cấp, vì giá thành sản phẩm này khá cao.
Là loại đồng hồ đo nước có buồng đong với thể tích đã biết và cơ cấu truyền động theo nguyên lý lần lượt nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết, thiết bị chỉ sẽ tính thể tích dòng chảy bằng tổng số chỉ sẽ tính thể tích dòng chảy bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ.
So với đồng hồ kiểu tốc độ thì ảnh hưởng của của độ nhớt chất lỏng lên sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều tuy nhiên về kết cấu đồng hồ thể tích phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn.
Dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay ( hoặc chu kỳ) của bộ phận chuyển động để tính lượng chất lỏng chảy qua, đồng hồ được lắp trên đường ống kín.
Có bộ phận chuyển động ( tua bin) hoạt động trực tiếp nhờ tác động của dòng chảy, bằng cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu khác, hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ thị để tính tổng lượng nước chảy qua.
Đồng hồ kiểu tốc độ được chế tạo và lắp đặt cho các đường ống có đường kính từ 10 đến 1000 mm, nhược điểm của loại này là các gối đỡ chóng bị mòn vì vậy sẽ mau hỏng nếu có cặn cơ khí lẫn trong nước. Đồng hồ nước kiểu tốc độ thường được sử dụng phổ biến trong sinh hoạt của các hộ gia đình.
Đồng hồ nước Sensus.
Đồng hồ nước Itron.
Đồng hồ nước Zenner.
Đồng hồ nước Đệ Nhất.
Đồng hồ nước Meiji.
Đồng hồ nước Baylan.